Cách tính Tam Hợp (Tam Hạp) và Tứ Hành Xung theo tuổi, can chi
Thông thường người này hạp tuổi người kia hoặc người này kỵ tuổi này người kia kỵ tuổi kia v.v… dựa trên 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi gọi là Tam Hạp và Tứ Hành Xung
Theo cách hình học thì nếu như đem 12 con giáp này chia đều nhau trên một hình tròn thứ tự như dưới thì tà sẽ có 4 tam giác cân và 3 hình chữ thập:
Trong đó 4 tam giác cân được tượng trưng cho 4 bộ Tam-Hạp: các tuổi cách nhau 4, 8, 12, 16, 20, … tuổi
* Tỵ – Dậu – Sửu (tạo thành Kim cuộc)
* Thân – Tý – Thìn (tạo thành Thủy cuộc)
* Dần – Ngọ – Tuất
* Hợi – Mẹo – Mùi (tạo thành Mộc cuộc)
Và 3 hình chữ thập tượng trưng cho 3 bộ Tứ-Hành-Xung: các tuổi cách nhau 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21 …. tuổi
* Dần – Thân – Tỵ – Hợi
* Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
* Tý – Ngọ – Mẹo – Dậu
Mỗi cụm tứ xung , nếu xét kỹ sẽ thấy:
1 – Tý và Ngọ khắc kị , chống đôi nhau mạnh. Còn Mẹo và Dậu cũng vậy. Nhưng Tý và Mẹo hay Dậu chỉ xung nhau chớ không khắc mạnh. Ngọ với Mẹo hay Dậu cũng xung nhau chứ không khắc chế.
2 – Thìn khắc chế và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với Sửu và Mùi.
3 – Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi. Dần xung với Hợi . Thân cũng vậy .
Ngoài ra lưu ý Tứ hành xung lục hại (tuổi khắc):
1 – Mùi – Tý gặp nhau lắm tai họa
2 – Ngọ – Sửu đối sợ không may
3 – Tỵ – Dần tương hội thêm đau đớn
4 – Thân – Hợi xuyên nhau thật đắng cay
5 – Mão – Thìn gặp nhau càng khổ não
6 – Dậu – Tuất nọ trông lắm bi ai
Thuyết âm dương ngũ hành
Âm dương:
Âm dương không phải là vật chất cụ thể, không gian cụ thể mà thuộc tính của mọi hiên tượng mọi sự vật, trong toàn thể vũ trụ cũng như trong từng tế bào, từng chi tiết.
Âm dương là hai mặt đối lập: Mâu thuẫn – Thống nhất, chuyển hoá lẫn nhau, dựa vào nhau mà tồn tại, cùng triệt tiêu thay thế nhau. Trong dương có mầm mống của âm, ngược lại trong âm có mầm mống của dương. Trong tất cả các yếu tố không gian, thời gian, vật chất ý thức đều có âm dương. Âm dương không những thể hiện trong thế giới hữu hình kể cả vi mô và vĩ mô mà còn thể hiện cả trong thế giới vô hình, hay gọi là thế giới tâm linh như tư duy, cảm giác, tâm hồn …từ hiện tượng đến bản thể..
Ngũ hành:
Có 5 hành: Hoả (lửa), Thổ (Đất), Kim (Kim loại), Thuỷ (nước, chất lỏng). Mộc (cây cỏ). Theo quan niệm cổ xưa thì mọi vật chất trong vũ trụ đầu tiên do 5 hành đó tạo nên.
Ngũ hành có quy luật sinh, khắc chế hoá lẫn nhau. Để bạn đọc dễ hiểu, dễ nhớ chúng tôi xin trình bày luật tương sinh, tương khắc dưới dạng mấy câu ca dao sau:
Ngũ hành sinh:
Ngũ hành sinh thuộc lẽ thiên nhiên:
Nhờ nước cây xanh mới mọc lên (Thuỷ sinh mộc- màu xanh)
Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ (Mộc sinh hoả- màu đỏ)
Tro tàn tích lại đất vàng thêm (Hoả sinh thổ: Màu vàng)
Lòng đất tạo nên kim loại trắng ( Thổ sinh kim: màu trắng)
Kim loại vào lò chảy nước đen (Kim sinh thuỷ- màu đen)
Ngũ hành tương khắc:
Rễ cỏ đâm xuyên lớp đất dày ( Mộc khắc thổ: Tụ thắng tán)
Đất đắp đê cao ngăn lũ nước (Thổ khắc Thuỷ: Thực thắng hư)
Nước dội nhanh nhiều tắt lửa ngay (Thuỷ khắc hoả: chúng thắng quả, nhiều thắng ít)
Lửa lò nung chảy đồng, chì, thép (Hoả khắc kim: Tinh thắng kiên)
Thép cứng rèn dao chặt cỏ cây ( Kim khắc mộc: cương thắng nhu).
Ngũ hành chế hoá:
Chế hoá là ức chế và sinh hoá phối hợp nhau. Chế hoá gắn liền cả tương sinh và tương khắc. Luật tạo hoá là: mọi vật có sinh phải có khắc, có khắc sinh, mới vận hành liên tục, tương phản tương thành với nhau.
Mộc khắc Thổ thì con của Thổ là Kim lại khắc Mộc
Hoả khắc Kim thì con của Kim là Thuỷ lại khắc Hoả
Thổ khắc Thuỷ thì con của Thuỷ là Mộc lại khắc Thổ
Kim khắc Mộc thì con của mộc là Hoả lại khắc Kim
Thuỷ khắc Hoả thì con của Hoả là Thổ lại khắc Thuỷ
Nếu có hiên tượng sinh khắc thái quá không đủ, mất sự cân bằng, thì sẽ xảy ra biến hoá khác thường. luật chế hoá duy trì sự cân bằng: bản thân cái bị khắc cũng chứa đựng nhân tố (tức là con nó) để chống lại cái khắc nó.
Tìm hiểu thêm Mệnh Cung ngũ hành của bạn: http://www.blogphongthuy.com/?p=339
Nguồn: BlogPhongThuy.com
Tags: các tam hạp và tứ hành xung, các tam hợp và tứ hành xung, cách tính tam hạp, cách tính tam hạp tứ hành xung, cách tính tam hợp, cách tính tam hợp tứ hành xung, cách tính tứ hành xung, nguyên tắc tính tam hạp, nguyên tắc tính tam hợp, nguyên tắc tính tứ hành xung, tam hạp, tam hạp hóa tam tai, tam hạp là gì, tam hạp tam tai, tam hạp trong tử vi, tam hạp tứ hành xung, tam hạp tứ hành xung là gì, tam hạp tuổi dần, tam hạp tuổi dần ngọ tuất, tam hạp tuổi dậu, tam hạp tuổi hợi, tam hạp tuổi hợi mẹo mùi, tam hạp tuổi mẹo, tam hạp tuổi mùi, tam hạp tuổi ngọ, tam hạp tuổi sửu, tam hạp tuổi thân, tam hạp tuổi thân tý thìn, tam hạp tuổi thìn, tam hạp tuổi tuất, tam hạp tuổi tý, tam hạp tuổi tỵ dậu sửu, tam hạp và tình duyên, tam hạp và tứ hành xung, tam hợp, tam hợp hóa tam tai, tam hợp là gì, tam hợp tam tai, tam hợp trong tử vi, tam hợp tứ hành xung, tam hợp tứ hành xung là gì, tam hợp tuổi dần, tam hợp tuổi dần ngọ tuất, tam hợp tuổi dậu, tam hợp tuổi hợi, tam hợp tuổi hợi mẹo mùi, tam hợp tuổi mẹo, tam hợp tuổi mùi, tam hợp tuổi ngọ, tam hợp tuổi sửu, tam hợp tuổi thân, tam hợp tuổi thân tý thìn, tam hợp tuổi thìn, tam hợp tuổi tuất, tam hợp tuổi tý, tam hợp tuổi tỵ dậu sửu, tam hợp và tình duyên, tam hợp và tứ hành xung, tứ hành xung, tứ hành xung là gì, tứ hành xung tuổi dần, tứ hành xung tuổi dần thân tỵ hợi, tứ hành xung tuổi dậu, tứ hành xung tuổi hợi, tứ hành xung tuổi mẹo, tứ hành xung tuổi mùi, tứ hành xung tuổi ngọ, tứ hành xung tuổi sửu, tứ hành xung tuổi thân, tứ hành xung tuổi thìn, tứ hành xung tuổi thìn tuất sửu mùi, tứ hành xung tuổi tuất, tứ hành xung tuổi tý, tứ hành xung tuổi tý ngọ mẹo dậu, tuổi tam hạp, tuổi tam hợp, xem tứ hành xung, xem tuổi tam hạp, xem tuổi tam hợp
Source: Tu Bep – Tu Bep Go – Tu Bep Dep
Leave a Reply